THÔNG BÁO
 
QUYẾT ĐỊNH số 359/QĐ-ĐHXDMT ngày 24/4/2024 của Hiệu trưởng Trường ĐHXDMT về việc cấp học bổng tài trợ cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô và ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

QUYẾT ĐỊNH số 340/QĐ-ĐHXDMT ngày 19/04/2024 của Hiệu trường Trường ĐHXDMT về việc công nhận bổ sung kết quả thực hiện ngày công tác xã hội học kỳ I năm học 2023-2024 của sinh viên

QUYẾT ĐỊNH số 281/QĐ-ĐHXDMT ngày 04/4/2024 của Hiệu trưởng Trường ĐHXDMT về việc chi trả trợ cấp xã hội học kỳ I năm học 2023-2024 của sinh viên

QUYẾT ĐỊNH số 280/QĐ-ĐHXDMT ngày 04/4/2024 của Hiệu trưởng Trường ĐHXDMT về việc cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I năm học 2023-2024 của sinh viên

Đọc thêm

WEBLINK
 
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA HSSV [10/25]
Căn cứ Quy định số 31/QĐ-ĐHXMT, ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Hiệu trưởng Trường Đại học Xây dựng Miền Trung “Quy định thực hiện quy chế đánh giá điểm rèn luyện đối với học sinh, sinh viên Trường Đại học Xây dựng Miền Trung”.
 QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN
CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
 III. Nội dung đánh giá
  1. Ý thức học tập;
  2. Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế của trường;
  3. Ý thức và kết quả tham gia các họat động chính trị - xã hội; văn hóa, văn nghệ, thể thao; phòng, chống các tệ nạn xã hội….. ;
  4. Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng;
  5. Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường. Học sinh, sinh viên có thành tích trong học tập, rèn luyện và hoạt động phong trào.   
 
B.KHUNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
I. Đánh giá về ý thức học tập : Từ 00 đến 30 điểm
1.Kết quả học tập: 10 điểm
 Căn cứ vào kết quả học tập cứ 1 điểm trung bình chung học tập được tính 01 điểm, quy tròn đến số thập phân thứ nhất (lấy điểm trung bình chung học tập lần thứ 1).
2. Đi học đầy đủ : 07 điểm (các lớp học nghề 10 điểm).
 * Nghỉ học có lý do
         + Số buổi nghỉ dưới 10% tổng số buổi học trong học kỳ: 04 điểm ;
         + Số buổi nghỉ dưới 15 % của tổng số buổi học trong học kỳ: 02 điểm;
 * Cứ mỗi buổi vắng không lý do hoặc mỗi lần bỏ tiết trừ: 02 điểm;
3. Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra: 07 điểm. Cứ mỗi lần vi phạm trừ đi 03 điểm;
4. Thi học sinh, sinh viên giỏi, thi tay nghề ở cấp Trường đạt giải hoặc được cử dự thi ở cấp Tỉnh, cấp Bộ: 03 điểm;
5. Tham gia họat động nghiên cứu khoa học: 03 điểm (dành cho bậc cao đẳng và trung cấp).
II. Thực hiện nội quy, quy chế trong trường: Từ 00 đến 25 điểm .
1.      Đi học trên lớp đúng giờ: 05 điểm. Mỗi lần đi học muộn trừ đi 01 điểm.
2.      Trang phục lên lớp đúng quy định: 03 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 01 điểm..
3.      Mang bảng tên theo quy định: 03 điểm. Mổi lần vi phạm trừ đi 01 điểm.
4.      Chấp hành tốt nội quy ở ký túc xá; quy chế ngoại trú: 05 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 03 điểm.  
5.      Chấp hành tốt nội quy ra vào trường: Không viết, vẽ bậy ở nơi công cộng: 03 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 01 điểm.
6.      Nộp học phí đúng quy định: 03 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 01 điểm.
7.      Chấp hành tốt Luật giao thông: 03 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 02 điểm..
III. Ý thức và kết quả tham gia các họat động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội: Từ 00 đến 20 điểm
1.      Tham gia đầy đủ các họat động ngoại khóa của trường, khoa , bộ môn, trung tâm, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên: 10 điểm. Mỗi lần không tham gia trừ đi 03 điểm.
2.      Có công đóng góp phong trào văn nghệ của lớp, của trường: 03 điểm.
3.      Có công đóng góp cho phong trào thể thao của lớp, của trường: 03 điểm.
4.      Tích cực tham gia các hoạt động phòng. chống ma túy; phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội: 04 điểm.
* Người có công phát hiện và tố giác tội phạm được cộng: 10 điểm 1 vụ việc.
IV. Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng : Từ 00 đến 15 điểm.
1.      Lễ phép với thầy, cô giáo và cán bộ, nhân viên trong trường: 05 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 03 điểm;
2.      Quan hệ bạn bè đoàn kết thân ái giúp đỡ lẫn nhau, không đánh nhau gây mất đoàn kết: 03 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 02 điểm;
3.      Quan hệ tốt với nhân dân nơi trường đóng và nơi cư trú, không để ảnh hưởng đến uy tín của bản thân và Nhà trường: 03 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 02 điểm;
4.      Tham gia hiến máu nhân đạo: 02 điểm;
5.      Tham gia họat động từ thiện: 02 điểm;    
V. Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp học sinh, sinh viên, Đòan thanh niên, Hội sinh viên, có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập, rèn luỵện và hoạt động phong trào: Từ 00 đến 10 điểm 
 1. Là cán bộ Lớp, Đoàn, Hội, Đội hòan thành tốt nhiệm vụ được 05 đến 10 điểm (tùy theo mức độ).
 2. Học sinh, sinh viên có thành tích đặt biệt trong học tập, rèn luyện và hoạt động phong trào 05 đến 10 điểm (tùy theo mức độ). 
III. Phân loại kết quả rèn luyện
1. Quy định phân loại kết quả rèn luyện

Phân loại
Tổng điểm
Rèn luyện loại Xuất sắc
Từ 90 đến 100
Rèn luyện Tốt
Từ 80 đến 89
Rèn luyện Khá
Từ 70 đến 79
Rèn luyện Trung bình khá
Từ 60 đến 69
Rèn luyện Trung bình
Từ 50 đến 59
Rèn luyện Yếu
Từ 30 đến 49
Rèn luyện Kém
Dưới 30

      2. Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện không vượt quá trung bình.
       Những học sinh, sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.
 
   3. Công thức tính điểm quy đổi rèn luyện  
         
                      
                                                        
ĐRLhọckỳI
Trong đó :
          N : là điểm rèn luyện năm học
          R : là điểm rèn luyện toàn khóa học
        ri  : là điểm rèn luyện năm học thứ i
       ni   : là hệ số của năm học thứ i.
-          Năm học thứ nhất hệ số 1.
-          Năm học thứ hai hệ số 2.
-          Năm học thứ ba hệ số 3.
 
IV. Sử dụng kết quả rèn luyện
     1. Kết quả phân loại học kỳ của từng học sinh, sinh viên là tiêu chuẩn để xét học học bổng, xét tặng danh hiệu.
     2. Kết quả phân loại năm học của từng học sinh, sinh viên là một trong những tiêu chuẩn để xét học tiếp, ngừng học; xét thi đua khen thưởng.
     3. Kết quả phân loại rèn luyện tòan khóa của từng học sinh, sinh viên là một trong những tiêu chuẩn để xét tốt nghiệp, được lưu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh, sinh viên khi ra trường.
     4. Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện Xuất sắc được nhà trường xém xét biểu dương, khen thưởng.
     5. Học sinh, sinh viên bị xếp rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.
   V. Quyền khiếu nại
          Học sinh, sinh viên có quyền khiếu nại về việc đánh giá kết quả rèn luyện của Nhà trường đối với mình bằng cách gửi đơn đến Hiệu trưởng thông qua Khoa và Phòng Công tác sinh viên. Khi nhận đơn khiếu nại Nhà trường sẽ xem xét và trả lời cho học sinh, sinh viên biết sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
 

 

 
In bài In bài này Gửi phản hồi Gửi phản hồi
Các tin khác:
Số lượng đang online: 2
Số lượt truy cập: 0
Copyright by Phòng Công tác sinh viên - Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
Điện thoại: (057).3 821 905. Email:vodaihong@muce.edu.vn