THÔNG BÁO
 
QUYẾT ĐỊNH số 359/QĐ-ĐHXDMT ngày 24/4/2024 của Hiệu trưởng Trường ĐHXDMT về việc cấp học bổng tài trợ cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô và ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

QUYẾT ĐỊNH số 340/QĐ-ĐHXDMT ngày 19/04/2024 của Hiệu trường Trường ĐHXDMT về việc công nhận bổ sung kết quả thực hiện ngày công tác xã hội học kỳ I năm học 2023-2024 của sinh viên

QUYẾT ĐỊNH số 281/QĐ-ĐHXDMT ngày 04/4/2024 của Hiệu trưởng Trường ĐHXDMT về việc chi trả trợ cấp xã hội học kỳ I năm học 2023-2024 của sinh viên

QUYẾT ĐỊNH số 280/QĐ-ĐHXDMT ngày 04/4/2024 của Hiệu trưởng Trường ĐHXDMT về việc cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I năm học 2023-2024 của sinh viên

Đọc thêm

WEBLINK
 
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI CHẾ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN HỌC SINH, SINH VIÊN [2/25/]
    
 
        BỘ XÂY DỰNG                        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐHXD MIỀN TRUNG                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Số:   49   /QĐ-ĐHXDMT                          Tp.Tuy Hòa, ngày 25 tháng 02 năm 2013
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế đánh giá điểm rèn luyện cho học sinh, sinh viên
 

HIỆU TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG

 
 Căn cứ Quyết định số 1279/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Xây dựng Miền Trung;
 Căn cứ Quyết định số 60/2007/QĐ-BGD&ĐT, ngày 16/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc “Ban hành quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục Đại học và Trường Trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy”;
QUYẾT ĐỊNH
 
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này, quy định thực hiện quy chế và phiếu đánh giá điểm rèn luyện của học sinh, sinh viên Trường Đại học Xây dựng Miền Trung.
 
            Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký
 
Điều 3. Các ông, bà trưởng Phòng, Khoa; Giám đốc Trung Tâm; Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên cố vấn và học sinh, sinh viên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
           
Nơi nhận :                                                                            KT.HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3;                                                         PHÓ HIỆU TRƯỞNG
- Lưu TCHC, CTHSSV.                                                     (đã ký)
                                                                                              Phạm văn Tâm
 
 
 
 
 
   
 
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN
CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
(Ban hành Quyết định số   49  /QĐ-ĐHXDMT ra ngày 25 tháng 02 năm 2013 về việc ban hành quy chế đánh giá điểm rèn luyện cho học sinh, sinh viên)
 
 A. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
  1. Ý thức học tập;
  2. Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế;
  3. Ý thức và kết quả tham gia các họat động chính trị - xã hội; văn hóa, văn nghệ, thể thao; phòng, chống các tệ nạn xã hội….. ;
  4. Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng;
  5. Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường. Học sinh, sinh viên có thành tích trong học tập, rèn luyện và hoạt động phong trào.   
 
B.KHUNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
I. Đánh giá về ý thức học tập : Từ 0 đến 30 điểm
1.Kết quả học tập: 10 điểm
 Căn cứ vào kết quả học tập (lấy điểm trung bình chung học tập lần thứ 1).
+ Học lực xuất sắc:       10 điểm
+ Học lực Giỏi: 09 điểm
+ Học lực Khá: 08 điểm
+ Học lực TB.Khá:         07 điểm
+ Học lực T.Bình:          06 điểm
+ Học lực Yếu: 05 điểm
+ Học lực Kém:             04 điểm
2. Đi học đầy đủ : 10 điểm.
 * Nghỉ học có lý do
         + Trong học kỳ nghỉ không quá 03 buổi:  08 điểm;
         + Số buổi nghỉ từ 04 buổi đến 06 buổi:     06 điểm ;
+ Số buổi nghỉ từ 07 buổi đến 10 buổi:     04 điểm ;
+ Số buổi nghỉ từ 11 buổi đến 14 buổi:     02 điểm ;
+ Số buổi nghỉ từ 15 buổi đến 19 buổi:     00 điểm ;
+ Nghỉ từ 20 buổi trở lên, cứ mỗi buổi nghỉ học bị trừ: 01 điểm;
          * Cứ mỗi buổi vắng không lý do hoặc mỗi lần bỏ tiết bị trừ (mỗi lần bỏ tiết được xem là vắng một buổi không có lý do): 01 điểm;
3. Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra: 07 điểm. Vi phạm: 0 điểm;
4. Tham gia câu lạc bộ học thuật, NCKH, thi học sinh, sinh viên giỏi đạt giải: 03 điểm; Tham gia nhưng không đạt giải: 01 điểm; Đã đăng ký nhưng bỏ thi không lý do trừ: 02 điểm.
II. Thực hiện nội quy, quy chế: Từ 0 đến 25 điểm .
1.       Đi học đúng giờ: 05 điểm. Mỗi lần đi học muộn trừ đi 01 điểm;
2.       Chấp hành tác phong đúng quy định: 05 điểm. Mỗi lần vi phạm bị trừ 03 điểm;
3.       Chấp hành tốt quy chế nội, ngoại trú: 07 điểm. Vi phạm dưới mức kỷ luật khiển trách, mỗi lần vi phạm bị trừ 03 điểm. (Riêng HSSV ngoại trú không thực hiện việc nộp sổ liên lạc sẽ bị kỷ luật từ mức khiển trách đến buộc thôi học theo quy chế HSSV ngoại trú ban hành kèm theo thông tư số 27/2009/TT-BGD&ĐT ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);  
4.       Đóng học phí đúng quy định: 05 điểm.Vi phạm 0 điểm;
5.       Chấp hành tốt Luật giao thông: 03 điểm. Mỗi lần vi phạm bị trừ 02 điểm;
III. Ý thức và kết quả tham gia các họat động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội: Từ 0 đến 20 điểm
1.       Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa của trường, khoa , bộ môn, trung tâm, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên: 10 điểm. Mỗi lần không tham gia trừ đi 05 điểm;
2.       Tham gia phong trào văn nghệ của lớp, của trường: 03 điểm;
3.       Tham gia phong trào thể thao của lớp, của trường: 03 điểm;
4.       Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống ma túy; phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, cờ bạc, mại dâm: 04 điểm;
IV. Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng : Từ 0 đến 15 điểm.
1.       Lễ phép với thầy, cô giáo và cán bộ, nhân viên trong trường: 05 điểm. Vi phạm 0 điểm;
2.       Quan hệ bạn bè đoàn kết thân ái giúp đỡ lẫn nhau, không đánh nhau gây mất đoàn kết: 03 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 03 điểm;
3.       Quan hệ tốt với nhân dân trên địa bàn và nơi cư trú, không để ảnh hưởng đến uy tín của bản thân và Nhà trường: 03 điểm. Mỗi lần vi phạm trừ đi 03 điểm;
4.       Tham gia họat động từ thiện: 04 điểm;    
V. Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp học sinh, sinh viên, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên; có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập, rèn luỵện và hoạt động phong trào: Từ 0 đến 10 điểm 
 1. Là cán bộ Lớp, Đoàn, Hội, Đội hoàn thành tốt nhiệm vụ được từ 0 đến 10 điểm (tùy theo mức độ).
          + Lớp trưởng, Bí thư chi đoàn (tùy theo mức độ hoàn thành ):      0 - 10 điểm
          + Lớp phó, phó Bí thư (tùy theo mức độ hoàn thành ):                  0 - 7 điểm
          + Ủy viên (tùy theo mức độ hoàn thành ):                                     0 - 3 điểm
          + Tổ trưởng, thủ quỹ (tùy theo mức độ hoàn thành):                                 0 - 2 điểm
 2. Học sinh, sinh viên có thành tích đặt biệt trong học tập, rèn luyện và hoạt động phong trào (tùy theo mức độ) được xem xét cộng từ 0 – 10 điểm.
* Ngoài ra HSSV còn được thưởng điểm trong các trường hợp sau
          + Phát hiện tố giác tội phạm:                             10 điểm
          + Tham gia hiến máu nhân đạo:                         05 điểm
* Học sinh, sinh viên vi phạm ở tiêu chí nào thì lấy số điểm của tiêu chí đó trừ đi số điểm bị trừ theo quy định. Trường hợp số điểm của tiêu chí đã bị trừ hết thì tiếp tục lấy số điểm của các tiêu chí khác trong tiêu chuẩn đó để trừ cho đến khi tổng điểm của tiêu chuẩn đó bằng không (0)
* Học sinh, sinh viên tham gia nhiều hoạt động phong trào và có nhiều điểm thưởng thì chỉ lấy điểm tối đa 10 điểm.
* Tích cực tham gia các hoạt động phong trào của địa phương (có xác nhận của địa phương) được 0 - 3 điểm
* Học sinh, sinh viên là cán bộ lớp, cán bộ Đoàn, cán bộ Hội vi phạm các nội qui, qui chế bị trừ điểm rèn luyện gấp hai lần so với học sinh, sinh viên bình thường.
C. PHÂN LOẠI KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
1. Quy định phân loại kết quả rèn luyện

Phân loại
Tổng điểm
Rèn luyện loại Xuất sắc
Từ 90 đến 100
Rèn luyện Tốt
Từ 80 đến 89
Rèn luyện Khá
Từ 70 đến 79
Rèn luyện Trung bình khá
Từ 60 đến 69
Rèn luyện Trung bình
Từ 50 đến 59
Rèn luyện Yếu
Từ 30 đến 49
Rèn luyện Kém
Dưới 30

      2. Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật mức khiển trách khi phân loại sẽ bị hạ một bậc kết quả rèn luyện.
            Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện không vượt quá trung bình.
       Những học sinh, sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.
 
   3. Công thức tính điểm quy đổi rèn luyện  
         
                                                                               
ĐRLhọckỳI
Trong đó :
          N : là điểm rèn luyện năm học
          R : là điểm rèn luyện toàn khóa học
        ri  : là điểm rèn luyện năm học thứ i
        ni   : là hệ số của năm học thứ i.
-          Năm học thứ nhất hệ số 1.
-          Năm học thứ hai hệ số 2.
-          Năm học thứ ba hệ số 3.
 
IV. Sử dụng kết quả rèn luyện
     1. Kết quả phân loại học kỳ của từng học sinh, sinh viên là tiêu chuẩn để xét học bổng, xét tặng danh hiệu.
     2. Kết quả phân loại năm học của từng học sinh, sinh viên là một trong những tiêu chuẩn để xét học tiếp, ngừng học; xét thi đua khen thưởng.
     3. Kết quả phân loại rèn luyện tòan khóa của từng học sinh, sinh viên là một trong những tiêu chuẩn để xét tốt nghiệp, được lưu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh, sinh viên khi ra trường.
     4. Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện Xuất sắc được nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.
     5. Học sinh, sinh viên bị xếp rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học (Theo Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy)
   V. Quyền khiếu nại
          Học sinh, sinh viên có quyền khiếu nại về việc đánh giá kết quả rèn luyện của Nhà trường đối với mình bằng cách gửi đơn đến Hiệu trưởng thông qua Khoa và Phòng Công tác học sinh, sinh viên. Khi nhận đơn khiếu nại Nhà trường sẽ xem xét và trả lời cho học sinh, sinh viên biết sau 05 ngày kể từ ngày nhận đơn./.
 
                                                                                KT.HIỆU TRƯỞNG
                                                                              PHÓ HIỆU TRƯỞNG
                                                                                      (đã ký)
                                                                                                      Phạm văn Tâm
 
In bài In bài này Gửi phản hồi Gửi phản hồi
Các tin khác:
Số lượng đang online: 8
Số lượt truy cập: 0
Copyright by Phòng Công tác sinh viên - Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
Điện thoại: (057).3 821 905. Email:vodaihong@muce.edu.vn